Thông tư 61/2023/TT-BTC thu nộp quản lý và sử dụng phí lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm mới nhất (2024)

Thông tư 61/2023/TT-BTC thu nộp quản lý và sử dụng phí lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm mới nhất (1)

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 61/2023/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 28/09/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Bổ sung mức phí cấp mã số giao dịch bảo đảm để tự tra cứu một lần từ 15/11/2023

Bổ sung mức phí cấp mã số giao dịch bảo đảm để tự tra cứu một lần từ ngày 15/11/2023 là nội dung tại Thông tư 61/2023/TT-BTC ngày 28/9/2023 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Bổ sung mức phí cấp mã số giao dịch bảo đảm để tự tra cứu một lần từ 15/11/2023

Theo đó, mức phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm để tự tra cứu một lần như sau:

- Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản: 10.000 đồng/lần;

- Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản, tiêu chí nâng cao và được cơ quan đăng ký trích xuất dữ liệu: 2.000 đồng/lần.

Trong đó, tiêu chí cơ bản, tiêu chí nâng cao và trích xuất dữ liệu khi cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm để tự tra cứu một lần được hướng dẫn như sau:

- Tiêu chí cơ bản (theo quy định tại Nghị định 99/2022/NĐ-CP ) gồm tra cứu thông tin:

+ Theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm;

+ Theo tên của bên bảo đảm là tổ chức nước ngoài;

+ Theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới;

+ Theo số đăng ký biện pháp bảo đảm.

- Tiêu chí nâng cao (theo quy định tại Nghị định 99/2022/NĐ-CP ) gồm tra cứu thông tin:

+ Theo loại tài sản bảo đảm (như: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; tàu cá; phương tiện thủy nội địa; phương tiện giao thông đường sắt; phương tiện chuyên dùng trên đường bộ, đường thủy, đường sắt; hàng hóa;....);

+ Theo khoảng thời gian; theo bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên nhận bảo đảm là người yêu cầu cung cấp thông tin; theo thông tin lịch sử đăng ký biện pháp bảo đảm.

- Trích xuất dữ liệu là việc cơ quan đăng ký trích xuất dữ liệu gốc tương ứng với thông tin tra cứu theo tiêu chí cơ bản hoặc nâng cao theo đề nghị của người tra cứu.

Xem thêm Thông tư 61/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/11/2023, thay thế Thông tư 202/2016/TT-BTC và Thông tư 113/2017/TT-BTC .

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2023/TT-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2023

THÔNG TƯ

QUYĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝGIAO DỊCH BẢO ĐẢM

Căn cứ Luật Phí vàlệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngânsách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quảnlý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CPngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chínhphủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 củaChính phủ quy định chi tiết một số điều của LuậtQuản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 99/2022/NĐ-CPngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CPngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy địnhmức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịchbảo đảm.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đốitượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm (đăng ký biệnpháp bảo đảm) đối với động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổngcông ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển, cây hằng nămtheo quy định tại Luật Trồng trọt, công trìnhtạm theo quy định tại Luật Xây dựng, gồm:

a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

c) Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịchbảo đảm.

2. Thông tư này áp dụng đối với: người nộp phí; tổchức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý vàsử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại khoản 1 Điềunày.

3. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợpsau:

a) Cá nhân, hộ gia đình đăng ký biện pháp bảo đảmvay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 1Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CPngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triểnnông nghiệp, nông thôn có hồ sơ đăng ký đáp ứng quy định tại khoản3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủvề đăng ký biện pháp bảo đảm.

b) Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, cơquan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP có yêu cầu xóa đăng ký hoặc yêu cầu rút bớt một,một số tài sản bảo đảm để xóa đăng ký đối với tài sản này.

c) Chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã đượcđăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký theo quy định tại Điều 19 Nghịđịnh số 99/2022/NĐ-CP.

d) Xóa đăng ký theo quy định tại khoản2 và khoản 3 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.

đ) Hủy đăng ký đối với các trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP

e) Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm hoặc cấpmã số sử dụng cơ sở dữ liệu cho cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyđịnh tại Điều 52 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.

Điều 2. Người nộp phí

Người nộp phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảođảm là cơ quan, tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy địnhtại Điều 3 Thông tư này cung cấp dịch vụ, thu phí quy định tạikhoản 1 Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí

1. Cục Hàng hải Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vậntải hoặc Chi cục Hàng hải, Cảng vụ Hàng hải theo phân cấp của Cục Hàng hải ViệtNam thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảođảm bằng tàu biển, tài sản khác theo quy định của pháp luật về hàng hải, phápluật về đăng ký biện pháp bảo đảm.

2. Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của CụcĐăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp thu phí đăng ký giao dịch bảođảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ chứng khoánđã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam,tàu bay, tàu biển), cây hằng năm theo quy định tại Luật Trồng trọt, công trình tạm theo quy địnhtại Luật Xây dựng.

3. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thu phí cấpmã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm tại Cục Đăng ký quốc gia giaodịch bảo đảm.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp mã số sử dụng cơ sở dữliệu để tra cứu thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu biển theo quy định phápluật về hàng hải thu phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm bằngtàu biển.

Điều 4. Mức thu phí

Mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảmthực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Người nộp phí thực hiện nộp phí khi nộp hồ sơđăng ký, phí nộp cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộtrưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoảnphí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

Trường hợp người nộp phí đã được cấp tài khoản đăngký trực tuyến sử dụng thường xuyên thực hiện việc nộp hồ sơ đăng ký theo cáchthức được quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số99/2022/NĐ-CP được lựa chọn nộp phí theo tháng hoặc theo từng lần nộp hồsơ; trường hợp nộp theo tháng, chậm nhất là ngày 04 hàng tháng, người nộp phíphải nộp toàn bộ số tiền phí phát sinh của tháng trước liền kề cho tổ chức thuphí.

2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phíphải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sáchcủa tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

3. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp vàquyết toán phí thu được theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí là Trung tâm đăng ký giao dịch,tài sản quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này quản lý, sửdụng số tiền phí thu được như sau:

a) Để lại 85% số tiền phí thu được để trang trảichi phí cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị địnhsố 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phívà lệ phí (bao gồm cả chi phí để Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảmtrang trải cho việc quản lý, vận hành, duy trì Hệ thống đăng ký trực tuyến, cơsở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp).

b) Nộp 15% số tiền phí thu được vào ngân sách nhànước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Tổ chức thu phí quy định tại khoản1, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Thông tư này quản lý, sử dụng số tiền phí thuđược như sau:

a) Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập: Đượcđể lại 85% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cung cấp dịch vụ, thu phítheo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 15%số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lụcngân sách nhà nước hiện hành.

b) Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước: Nộp toàn bộsố tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việccung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của Tổ chứcthu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

Trường hợp Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước đượckhoản chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP được để lại 85% số tiền phí thu được đểtrang trải chi phí cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 15% số tiền phí thu được vào ngân sáchnhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15tháng 11 năm 2023.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộtrưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phítrong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm và Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộtrưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 củaBộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụngphí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thôngtư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, LuậtQuản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 củaChính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 củaChính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, Nghịđịnh số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộtrưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số Điều của Luật Quản lý thuế ngày13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liênquan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiệntheo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đềnghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướngdẫn bổ sung.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐNĐ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Cao Anh Tuấn

BIỂUMỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

(Ban hành kèmtheo Thông tư số 61/2023/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tàichính)

Số TT

Nội dung

Mức thu

1

Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

a

Đăng ký biện pháp bảo đảm lần đầu bằng động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển, cây hằng năm, công trình tạm

80.000 đồng/hồ sơ

b

Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký

60.000 đồng/hồ sơ

c

Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm

30.000 đồng/hồ sơ

d

Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm

20.000 đồng/hồ sơ

đ

Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm

25.000 đồng/trường hợp

2

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ chứng khoản đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển, cây hằng năm, công trình tạm

30.000 đồng/hồ sơ

3

Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm

a

Cấp mã số sử dụng để tự tra cứu một lần

-

Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản

10.000 đồng/lần

-

Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản, tiêu chí nâng cao và được cơ quan đăng ký trích xuất dữ liệu

2.000 đồng/giao dịch

b

Cấp mã số sử dụng để tự tra cứu thường xuyên

-

Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản

- 300.000 đồng/khách hàng/năm đối với yêu cầu cấp mã số trước ngày 01/7 hằng năm.

- 150.000 đồng/khách hàng/năm đối với yêu cầu cấp mã số từ ngày 01/7 hằng năm.

-

Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản, tiêu chí nâng cao và được cơ quan đăng ký trích xuất dữ liệu

2.000 đồng/giao dịch

* Ghi chú:

1. Tiêu chí cơ bản (theo quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) gồm tra cứu thông tin: theo giấytờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm; theo tên của bên bảo đảm là tổ chứcnước ngoài; theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới; theo số đăng kýbiện pháp bảo đảm.

2. Tiêu chí nâng cao (theo quy định tại Nghị định số99/2022/NĐ-CP) gồm tra cứu thông tin: theoloại tài sản bảo đảm (như: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; tàu cá;phương tiện thủy nội địa; phương tiện giao thông đường sắt; phương tiện chuyêndùng trên đường bộ, đường thủy, đường sắt; hàng hóa;....); theo khoảng thờigian; theo bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên nhận bảo đảm là người yêu cầucung cấp thông tin; theo thông tin lịch sử đăng ký biện pháp bảo đảm.

3. Trích xuất dữ liệu là việc cơ quan đăng ký tríchxuất dữ liệu gốc tương ứng với thông tin tra cứu theo tiêu chí cơ bản hoặc nângcao theo đề nghị của người tra cứu.

4. Mức phí đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tạiđiểm 1 Biểu mức thu phí không bao gồm cước phí dịch vụ bưu chính trong trường hợpkết quả đăng ký được chuyển, trả thông qua dịch vụ bưu chính.

5. Tổ chức, cá nhân được đăng ký biện pháp bảo đảm,cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng chứng khoán đã đăng ký tập trung tạiTổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện chi trả tiền sử dụngdịch vụ theo quy định tại Thông tư số 101/2021/TT-BTCngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ tronglĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty Lưuký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.

6. Tổ chức, cá nhân được đăng ký biện pháp bảo đảm,cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu bay thực hiện nộp phí theo quyđịnh tại Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không./.

  • Bài liên quan:
  • Bổ sung mức phí cấp mã số giao dịch bảo đảm để tự tra cứu một lần từ 15/11/2023
  • Thông tư 61/2023/TT-BTC: Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm mới nhất
  • >> Xem thêm

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 61/2023/TT-BTC

Hanoi, September 28, 2023

CIRCULAR

RATES, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE OF FEES FORREGISTRATION OF SECURED TRANSACTIONS

Pursuant to the Law onFees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law onState Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law onTax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on elaboration andguidance on a number of Articles of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to Decree No.126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on elaboration of theLaw on Tax Administration; Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 ofthe Government on amendments to some Articles of the Government’s Decree No.126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on TaxAdministration;

Pursuant to Decree No.99/2022/ND-CP dated November 30, 2022 of the Government on registration ofsecurity interests;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

At request of theDirector of the Tax Policy Department;

The Minister ofFinance promulgates Circular on rates, collection, transfer, management and useof fees for registration of secured transactions.

Article 1. Scope andregulatedentities

1. This Circular providesfor rates, collection, transfer, management and use of fees for registration ofsecured transactions (registration of security interests) for movable property (exceptfor securities registered with Vietnam Securities Depository and ClearingCorporation (VSDC), aircrafts), sea-going ships, annual plants under the Law onCrop Production, and temporary works under the Law on Construction, including:

a) Fees for registrationof secured transactions.

b) Fees for provision ofinformation on secured transactions.

c) Fees for provision ofuser code for secured transaction database.

2. This Circular appliesto fee payers, fee collectors, other organizations and individuals that arerelevant to the collection, transfer, management and use of fees forregistration of secured transactions specified in Clause 1 of this Article.

3. This Circular shallnot apply to:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

b) Civil judgmentenforcement agencies, enforcers, competent authorities and competent personsspecified in Clause 3 Article 8 of Decree No. 99/2022/ND-CP that requestderegistration or withdrawal of one or a number of collateral forderegistration.

c) Correctionof erroneous information in the registered information due to the fault ofthe registration applicant according to regulations in Article 19 of Decree No.99/2022/ND-CP.

d) Deregistrationspecified in Clause 2 and Clause 3 Article 20 of Decree No. 99/2022/ND-CP.

dd)Registrationcancellation for cases specified inArticle 21 of Decree No. 99/2022/ND-CP

e) Provision ofinformation on security interests or database user codes for competentauthorities or competent persons specified in Article 52 of Decree No.99/2022/ND-CP.

Article 2. Fee payers

Fee payers are agencies,organizations and individuals that use services provided by competentauthorities specified in Article 3 of this Circular and pay fees specified inClause 1 Article 1 of this Circular to such authorities.

Article 3. Feecollectors

1. Vietnam MaritimeAdministration affiliated to the Ministry of Transport or its branch office, orMaritime Administration authorized by Vietnam Maritime Administration shallcollect fees for registration of secured transactions, and provision ofinformation on secured transactions by sea-going ships or other propertyaccording to regulations of Vietnam Maritime Code and the law on registrationof security interests.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

3. The NationalRegistration Agency for Secured Transactions shall collect fees for provisionof user codes for secured transaction database at the Agency.

4. Competent authorityproviding database user codes to search information on security interests insea-going ships according to Vietnam Maritime Code shall collect fees forprovision of user codes for database on secured transactions by sea-goingships.

Article 4. Fee rates

Fee rates forregistration of secured transactions are prescribed in Fee Schedule issuedtogether with this Circular.

Article 5. Declarationand transfer of collected fees

1. Each payer shall paythe fee when submitting the application. The fee shall be paid to the collectorin the form specified in Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 ofthe Minister of Finance on forms and time limits for collection, transfer anddeclaration of fees and charges within the jurisdiction of the Ministry ofFinance of Vietnam.

If the payer who has beengranted an online registration account for regular use submits application inthe form specified in Clause 1 Article 13 of Decree No. 99/2022/ND-CP, he/shemay make monthly transfer of the collected fee or transfer the collected fee atthe time he/she submits the online application; in case of monthly transfer, bythe 04th of each month, the payer shall transfer all fees incurredin the preceding month to the collector.

2. Each collector shalltransfer total amount of fees collected in the previous month to its dedicatedaccount opened at the State Treasury by the 05th of each month.

3. Collectors shalldeclare, collect, transfer and make statements of fees in accordance withregulations of the Circular No. 74/2022/TT-BTC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

1. The collector that isthe Center for registration of transactions and property specified in Clause 2Article 3 of this Circular shall manage and use the collected fees as follows:

a) The Center may retain85% of total amount of collected fees to cover expenses on service provisionand fee collection specified in Article 5 of Government's Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 (including expenses on management,operation, and maintenance of the Online Registration System and the SecurityInterest Database under the Ministry of Justice by the National RegistrationAgency for Secured Transactions).

b) The remaining amount(15%) shall be transferred to state budget according to chapters and sub-itemsof the applicable State Budget Index.

2. Collectors specifiedin Clause 1, Clause 3 and Clause 4 Article 3 of this Circular shall manage anduse the collected fees as follows:

a) The collector that isthe public service provider may retain 85% of total amount of collected fees tocover expenses on service provision and fee collection specified in Article 5of Government's Decree No. 120/2016/ND-CP; and transfer the remaining amount(15%) to state budget according to chapters and sub-items of the applicableState Budget Index.

b) The collector that isthe state agency shall transfer total amount of collected fees to state budget.Expenses on service provision and fee collection are covered by the statebudget and included in the estimate of the collector according to the statebudget spending regime and norms.

The collector that is thestate agency whose operation is covered by the collected fees as prescribed inClause 1 Article 4 of Decree No. 120/2016/ND-CP may retain 85% of total amountof collected fees to cover expenses on service provision and fee collectionspecified in Article 5 of Government's Decree No. 120/2016/ND-CP; and transferthe remaining amount (15%) to state budget according to chapters and sub-itemsof the applicable State Budget Index.

Article 7.Implementation

1. This Circular comesinto force from November 15, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

3. Other contentsconcerning the collection, transfer, management and use of fees, fee receipts,and disclosure of fee collection regimes which are not mentioned in thisCircular shall comply with regulations of the Law on Fees and Charges, the Lawon Tax Administration, the Decree No. 120/2016/ND-CP , the Decree No.126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, the Government’s Decree No.91/2022/ND-CP dated October 30, 2022, the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CPdated January 20, 2020, the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP datedOctober 19, 2020, the Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 ofthe Minister of Finance, and the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP datedOctober 19, 2020.

4. If the legislativedocuments referred to in this Circular are approved for amendments orsuperseded by other legislative documents, the new documents will prevail./.

5. Difficulties thatarise during the implementation of this Circular should be promptly reported tothe Ministry of Finance of Vietnam for consideration./.

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER

Cao Anh Tuan

SCHEDULE OF FEES FOR REGISTRATION OF SECURED TRANSACTION

(Enclosed with Circular No. 61/2023/TT-BTC dated September28, 2023 of the Minister of Finance)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

Description

Fee

1

Secured transaction registration fees

a

Initial registration of secured transactions for movable property (except for securities registered with Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDC), aircrafts), sea-going ships, annual plants and temporary works

80.000 VND/application

b

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

60.000 VND/application

c

Registration of notice of realization of collateral, registration of changes to notice of realization of collateral

30.000 VND/application

d

Deregistration of security interests, deregistration of notice of realization of collateral

20.000 VND/application

dd

Issuance of a copy of a certificate of secured transaction registration

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

2

Fees for provision of information on secured transactions for movable property (except for securities registered with Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDC), aircrafts), sea-going ships, annual plants and temporary works

30.000 VND/application

3

Fees for provision of user code for secured transaction database

a

Provision of user code for one-time self-search

-

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

10.000 VND/search

-

Data search according to basic criteria, advanced criteria and data extraction by the registration agency

2.000 VND/transaction

b

Provision of user code for regular self-search

-

Data search according to basic criteria

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

- 150.000 VND/customer/year for user code issued after July 01 every year

-

Data search according to basic criteria, advanced criteria and data extraction by the registration agency

2.000 VND/transaction

*Note:

1. Basic criteria (asprescribed in Decree No. 99/2022/ND-CP): information search according todocuments on identification of the legal status of the grantor; the name of thegrantor that is a foreign organization; the chassis number of the motorvehicle; and the security registration number.

2. Advanced criteria (asprescribed in Decree No. 99/2022/ND-CP): information search according to typeof collateral (including road motor vehicles; fishing vessels; inland waterwayships; railway vehicles; specialized vehicles on roads, waterways, railways;cargo transport vehicles; etc.); time period; the secured party in case wherethe secured party is the person requesting the information; and historicalinformation on registration of security interests.

3. Data extraction is anact that the registration agency extracts original data corresponding to thesearched information according to basic or advanced criteria as requested bythe searcher.

4. Secured transactionregistration fees specified in Point 1 of the Fee Schedule exclude postalservice fee in case registration results are transferred by postal service.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.

6. Organizations andindividuals who are allowed to register security interests and provideinformation about security interests by aircrafts shall transfer fees accordingto regulations of Circular No. 193/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of theMinister of Finance on fees and charges in aviation industry and collection,transfer, management, and use thereof./.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 61/2023/TT-BTC ngày 28/09/2023 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 61/2023/TT-BTC thu nộp quản lý và sử dụng phí lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm mới nhất (2024)
Top Articles
Latest Posts
Recommended Articles
Article information

Author: Zonia Mosciski DO

Last Updated:

Views: 6747

Rating: 4 / 5 (71 voted)

Reviews: 86% of readers found this page helpful

Author information

Name: Zonia Mosciski DO

Birthday: 1996-05-16

Address: Suite 228 919 Deana Ford, Lake Meridithberg, NE 60017-4257

Phone: +2613987384138

Job: Chief Retail Officer

Hobby: Tai chi, Dowsing, Poi, Letterboxing, Watching movies, Video gaming, Singing

Introduction: My name is Zonia Mosciski DO, I am a enchanting, joyous, lovely, successful, hilarious, tender, outstanding person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.